Quý khách đang tìm hiểu về hợp đồng thi công nhà ở, nhà phố hay biệt thự để hiểu rỏ hơn về quy trình làm việc, hoặc tham khảo một số vấn đề thắc mắc. Dưới đây là mẫu hợp đồng thi công nhà ở mà công ty Vạn gia Phát cập nhật công khai để khách hàng nắm rõ. Tuy nhiên trên thực tế để biết rõ sau sắc chúng tôi vẫn khuyến khích nên liên hệ trực tiếp đến Kiến trúc sư để trao đổi.
Ngày đăng: 2021-06-09 11:11:40
Lượt xem: 449
Hợp đồng luôn là yếu tố quan trọng nhất trong mỗi cuộc giao dịch, nó được xem là bằng chứng giấy tờ làm việc, hình thức minh chứng cho lời nói có giá trị tuyệt đối nhất được pháp lý công nhận.
Bởi trên hợp đồng là sự đồng ý thỏa thuận, chữ ký 2 bên. Do đó nếu xảy ra bất cứ kì vấn đề nào, thì " lời nó gió bay" nhưng giấy tờ chữ ký thì không thể phủ nhận được. Chúng tôi khuyến khích tất cả khách hàng dù làm việc với đơn vị nào cũng nên tìm hiểu qua hợp đồng, cách thức làm việc rỏ ràng nhất để tránh mẫu thuẩn về sau, cũng được xem như là một bảo hành tuyệt đối
Đối với bản hợp đồng bên dưới vì để đảm bảo tính bảo mật Khách hàng, chúng tôi xin che bớt thông tin mang tính tài sản cá nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
------o0o------
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số. 09/04/2020/HĐTC
Hạng mục: Xây dựng phần thô
Địa điểm : 449/98 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
I. Căn cứ để ký hợp đồng
-
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
-
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
-
Căn cứ Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
-
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình Xây dựng;
-
Căn cứ giấy phép ĐKKD số 0309514794 Công Ty TNHH TV ĐT XD TT NT Vạn Gia Phát
-
Căn cứ theo sự thỏa thuận của Chủ nhà và Công Ty TNHH TV ĐT XD TT NT Vạn Gia Phát
Hôm nay, ngày 09 tháng 04 năm 2020, tại văn phòng Công ty, chúng tôi gồm các bên dưới đây :
II. Các bên ký hợp đồng
1. Bên giao thầu: (Gọi tắt là bên A) CÔNG TY TNHH TRÍ VIỆT
Đại diện : Ông Nguyễn Việt Phương
Địa chỉ : 449/98 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Mã số thuế : 0313371210
Số điện thoại : (028)62 77 88 99 – Hotline 0909 567 087
2. Bên nhận thầu ( Gọi tắt là bên B):
Tên đơn vị : CT TNHH TVĐT XD TRANG TRÍ NỘI THẤT VẠN GIA PHÁT
Tên viết tắt : VADECO., LTD
Đại diện : Ông Lê Văn Nhựt Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : 184/6D Phan Anh , P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú,Tp.HCM.
Địa chỉ giao dịch : Số 50 Lê Thúc Hoạch, P.Phú Thọ Hòa, Q.Tân Phú, TP.HCM.
Điện thọai : 08.66584386 - 08 661 777 00
Mã số thuế : 0309514794
Chủ tài khoản : Lê Văn Nhựt
Số tài khoản : 0441000664091 Ngân hàng Vietcombank
Các bên thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng với các nội dung sau
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công cải tạo căn nhà số 449/98 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, MỸ THUẬT
-
Phải thực hiện theo đúng thiết kế, đảm bảo sự bền vững chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị, lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam.
-
Tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà Nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày
-
Từ ngày …. tháng ….. năm 2020, đến ngày …. tháng….. năm 2020
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
- Tổng giá trị hợp đồng: 635,290,000 đồng
( Bằng chữ : Sáu trăm ba mươi lăm triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng chẵn) chưa bao gồm 10% VAT.
ĐIỀU 5 : THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
- Tạm ứng hợp đồng : Việc thanh toán hợp đồng theo 5 đợt như sau.
Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 20% giá trị hợp đồng để chuẩn bị thi công.
Tương đương: 635,290,000 * 20% = 127,058,000 đồng
Đợt 2 : Bên A tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B thi công xong phần móng, cột trệt
Tương đương: 635,290,000 * 30% = 190,597,000 đồng
Đợt 3 : Bên A tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B hoàn thiện các hạng mục lầu 1, lầu 2, sân thượng, mái.
Tương đương: 635,290,000 * 30% = 190,597,000 đồng
Đợt 4: Bên A tạm ứng cho Bên B 18% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B hoàn thiện.
Tương đương : 635,290,000 * 18% = 114,352,200 đồng
Đợt 5 : Sau thời gian bảo hành 6 tháng kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng Bên A thanh toán số tiền còn lại cho Bên B là 2%.
Tương đương : 635,290,000 * 2% = 12,705,800 đồng
-
Hình thức thanh toán : Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
-
Đồng tiền thanh toán : Tiền đồng Việt Nam
ĐIỀU 6. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, trọng tài, tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như bão, lũ lụt, sóng thần, hỏa hoạn, chiến tranh…hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường trước được hoặc có yêu cầu cuả các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
-
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
-
Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 8: TẠM NGƯNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
- Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng hợp đồng.
+ Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có thẩm quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết.Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
- Hủy bỏ hợp đồng:
+ Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại.
+ Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ hợp đồng . Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.
+ Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
-
Thi công xây dựng và lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết kế mỹ thuật và dự toán đã được hai bên thống nhất, đảm bảo hoàn thiện công trình. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu kỹ thuật.
-
Đảm bảo thi công đúng nội dung của hợp đồng này và các yêu cầu khác của bên A.
-
Nhà thầu có trách nhiệm mua bảo hiểm công trình.
-
Cử cán bộ giám sát thi công và người có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trường cùng với bên A giải quyết vướng mắc ( nếu có)
-
Thông báo cho bên A thời gian cụ thể để nghiệm thu công việc trước khi tiến hành đổ bê tông.
-
Trình mẫu vật tư và thiết bị theo danh mục trong phụ lục hợp đồng cho chủ đầu tư phê duyệt trước khi đưa về công trường và nghiệm thu trước khi lắp đặt, thép phải được thí nghiệm kéo uốn tại phòng thí nghiệm do chủ đầu tư chỉ định.
-
Trình bản vẽ shop-drawing kỹ thuật thi công phần kết cấu và hoàn thiện cho đại diện chủ đầu tư phê duyệt trước khi thực hiện.
-
Tuân thủ các quy định của chính quyền địa phương. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường trên khu vực thi công trong suốt thời gian thi công.
-
Không được gây tiếng động tại công trình trong các khoản thời gian: 11h30 -12h45’ và sau 22h. Trừ trường hợp bất khả kháng.
-
Chịu trách nhiệm nếu công trình có xảy ra sự cố do lỗi Bên B trong suốt quá trình thi công (từ lúc ép cọc cho đến khi bàn giao công trình), hoặc làm ảnh hưởng đến công trình xung quanh.
-
Bảo hành toàn bộ công trình trong 6 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao, 24 tháng về vật liệu hoàn thiện và 10 năm về kết cấu. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chịu chi phí sữa chữa mọi hư hỏng của công trình trong thời gian bảo hành.
-
Bên B chịu trách nhiệm về kỹ, mỹ thuật và thực hiện đúng những yêu cầu về quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
-
Đảm bảo tính pháp lý của căn nhà và bàn giao mặt bằng
-
Cung cấp nguồn điện, nước để phục vụ thi công
-
Làm thủ tục để di dời đồng hồ điện, nước ( nếu có)
-
Hỗ trợ đơn vị thi công xin phép sử sụng lòng lề đường trong thời gian thi công.
-
Thanh toán cho bên B theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
ĐIỀU 11. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
-
Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng nếu có vướng mắc hai bên cùng nhau họp thảo luận để vượt qua khó khăn và đi đến thỏa thuận đôi bên.
-
Trong trường hợp không có sự đồng thuận giữa hai bên, hai bên sẽ cùng nhau ra tòa án kinh tế Quận Gò Vấp và phán quyết của Tòa Án là kết quả sau cùng mà hai bên phải thực hiện theo phán quyết này.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà Nước về bảo mật.
-
Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hợp đồng được thành lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Giám đốc Giám đốc
NGUYỄN VIỆT PHƯƠNG KTS. LÊ VĂN NHỰT
Tham khảo thêm: